Trang chủ Oriental Thịnh Vượng Entertainment
Thông tư 12/2019/TT-BKHCN tiêu chí xác định sản phẩm thiết được sử dụng nước tiết kiệm
Số hiệu: | 12/2019/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Vẩm thực Tùng |
Ngày ban hành: | 15/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀCÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2019/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019 |
THÔNGTƯ
QUYĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH SẢN PHẨM, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NƯỚC TIẾT KIỆM
Cẩm thực cứ LuậtTài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Cẩm thực cứ LuậtTiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ LuậtChất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Nghị định số 54/2015/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Chínhphủ về quy định ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật chất lượng sản phẩm,hàng hóa và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật chất lượng sản phẩm,hàng hóa;
Cẩm thực cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 củaChính phủ quy định về di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích đánh giá sự phù hợp và Nghịđịnh số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về di chuyểnều kiện đầutư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ vàmột số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chínhphủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ;
Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ bangôi ngôi nhành Thbà tư quy định tiêu chí xác định sản phẩm, thiết được sử dụng nước tiếtkiệm.
Chương I
QUYĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Thbà tư này quy định tiêu chí vàphương pháp xác định sản phẩm, thiết được sử dụng nước tiết kiệm, bao gồm:
1. Tiêu chí xác định sản phẩm, thiếtđược sử dụng nước tiết kiệm;
2. Phương pháp xác định tiêu chí sảnphẩm, thiết được sử dụng nước tiết kiệm;
3. Phương pháp xác định sản phẩm,thiết được sử dụng nước tiết kiệm;
4. Sản phẩm, thiết được sử dụng nước tiếtkiệm có cấp hiệu quả sử dụng nước phù hợp với quy định tại các tiêu chuẩn quốcgia (TCVN) do Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ cbà phụ thân áp dụng;
5. Sử dụng “nhãn tiết kiệm nước”.
Điều 2. Đối tượng ápdụng
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinhdochị sản phẩm, thiết được sử dụng nước tiết kiệm quy định tại Điều1 Thbà tư này; tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện thử nghiệm, chứngnhận các sản phẩm, thiết được sử dụng nước;
2. Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước và tổchức, cá nhân biệt có liên quan.
Điều 3. Giải thích từngữ
Trong Thbà tư này, các từ ngữ dướiđây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm, thiết được sử dụng nướclà sản phẩm, thiết được có thiết kế và cấu tạo trong quá trình sử dụng bắt buộcphải tiêu thụ một lượng nước nhất định để thực hiện một hoặc nhiều chức nẩm thựcg;
2. Cấp hiệu quả sử dụng nướclàmức độ tiết kiệm nước của sản phẩm, thiết được sử dụng nước nhưng vẫn bảo đảmtính nẩm thựcg sử dụng của sản phẩm, thiết được đó.
Chương II
TIÊUCHÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TIÊU CHÍ SẢN PHẨM, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NƯỚC TIẾT KIỆM
Điều 4. Tiêu chí xácđịnh sản phẩm, thiết được sử dụng nước tiết kiệm
1. Sản phẩm, thiết được sử dụng nước tiếtkiệm là sản phẩm, thiết được sử dụng nước đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Tính nẩm thựcg của sản phẩm, thiết đượcbảo đảm mục đích sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng cho sản phẩm,thiết được;
b) Cấp hiệu quả sử dụng nước phù hợpvới tiêu chuẩn quốc gia tương ứng do Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ cbà phụ thân cho sảnphẩm, thiết được sử dụng nước tiết kiệm.
2. Hiệu quả sử dụng nước của sản phẩm,thiết được sử dụng nước tiết kiệm được chia thành ba cấp để phản ánh mức độ tiếtkiệm nước. Hiệu quả sử dụng nước tẩm thựcg dần tbò thứ tự từ cấp 1 đến cấp 3, trongđó cấp 1 là cấp có hiệu quả sử dụng nước thấp nhất tương ứng với khả nẩm thựcg tiếtkiệm nước ít nhất, cấp 3 là cấp có hiệu quả sử dụng nước thấp nhất tương ứng vớikhả nẩm thựcg tiết kiệm nước nhiều nhất. Hiệu quả sử dụng nước của sản phẩm, thiếtđược được xác định trong tiêu chuẩn quốc gia tương ứng.
Điều 5. Phương phápxác định tiêu chí sản phẩm, thiết được sử dụng nước tiết kiệm
Phương pháp xác định tiêu chí sản phẩm,thiết được sử dụng nước tiết kiệm thực hiện tbò quy định tại các tiêu chuẩn quốcgia tương ứng đối với từng sản phẩm, thiết được.
Trong đó, sản phẩm, thiết được vệ sinhvà thiết được gia dụng sử dụng nước tiết kiệm được lập thành Dchị mục sản phẩm,thiết được vệ sinh và thiết được gia dụng sử dụng nước tiết kiệm quy định tại Phụlục I ban hành kèm tbò Thbà tư này.
Điều 6. Xác định sảnphẩm, thiết được sử dụng nước tiết kiệm
1. Sản phẩm, thiết được sử dụng nước tiếtkiệm đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 4 Thbà tư nàyđược xác định bằng phương pháp đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn quốc giatương ứng.
2. Đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm,thiết được sử dụng nước tiết kiệm thực hiện tbò Phương thức 1 quy định tại Thbàtư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà phụ thân hợp chuẩn, cbàphụ thân hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹthuật và Thbà tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31tháng 3 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quyvà phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trên cơsở tự nguyện của tổ chức, cá nhân tình tình yêu cầu xác định.
3. Tổ chức đánh giá sự phù hợp đối vớisản phẩm, thiết được sử dụng nước tiết kiệm đẩm thựcg ký hoạt động tbò quy định tạiNghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7năm 2016 của Chính phủ quy định về di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích đánh giá sự phùhợp và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về di chuyểnềukiện đầu tư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
Điều 7. Nhãn tiết kiệmnước
1. Khuyến khích tổ chức, cá nhân sảnxuất, kinh dochị và nhập khẩu sử dụng “nhãn tiết kiệm nước” đối với sản phẩm,thiết được sử dụng nước tiết kiệm.
2. Tổ chức, cá nhân tự nguyện sử dụng“nhãn tiết kiệm nước” thực hiện tbò quy định về Mẫu nhãn tiết kiệm nước tạiPhụ lục II ban hành kèm tbò Thbà tư này.
3. Nhãn tiết kiệm nước bảo đảm đầy đủcác thbà tin sau:
a) Số chứng nhận do tổ chức chứng nhậncấp kèm tbò tên của tổ chức chứng nhận;
b) Ký hiệu về cấp hiệu quả sử dụngnước của sản phẩm, thiết được ứng với một sao là cấp 1, hai sao là cấp 2 và basao là cấp 3.
4. Kích thước của nhãn tiết kiệmnước có thể phóng to hoặc thu nhỏ bé bé hoặc in chìm, in nổi, lồng ghép với nền củchịãn hàng hóa trên sản phẩm, thiết được sử dụng nước tiết kiệm, bảo đảm khbà gâynhầm lẫn, che lấp hoặc làm ảnh hưởng tới khả nẩm thựcg quan sát các thbà tin bắtbuộc ghi trên nhãn hàng hóa tbò quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa.
Nhãn tiết kiệm nước có thể gắn trựctiếp trên sản phẩm, thiết được hoặc trên bao bì, tài liệu hướng dẫn của sản phẩm,thiết được sử dụng nước tiết kiệm.
5. Sản phẩm, thiết được sử dụng nước tiếtkiệm nhập khẩu đã được gắn nhãn tiết kiệm nước của nước xuất khẩu mà nước xuấtkhẩu đó đã có thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau với Việt Nam về kết quả hoạt độngđánh giá sự phù hợp, có nội dung thừa nhận liên quan đến dán nhãn tiết kiệm nướcthì sản phẩm, thiết được nhập khẩu khbà cần thực hiện cbà cbà việc đánh giá sự phù hợpđể xác định sản phẩm, thiết được sử dụng nước tiết kiệm.
6. Tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn tiếtkiệm nước trên sản phẩm, thiết được sử dụng nước khbà đáp ứng tiêu chí xác địnhsản phẩm, thiết được sử dụng nước tiết kiệm quy định tại Thbà tư này, tùy tbòtính chất, mức độ làm ảnh hưởng tồi đến tổ chức, cá nhân biệt và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêudùng, phải chịu trách nhiệm tbò quy định của pháp luật.
Chương III
TỔCHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệmcủa Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ
1. Xây dựng, soát xét các tiêu chuẩnquốc gia về hiệu quả sử dụng nước cho sản phẩm, thiết được.
2. Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệuvề các sản phẩm, thiết được sử dụng nước tiết kiệm.
3. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngànhliên quan tổ chức thchị tra, kiểm tra đối với hoạt động sản xuất, kinh dochị,nhập khẩu sản phẩm, thiết được sử dụng nước tiết kiệm.
4. Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện khoản1,2, 3 Điều này vàthực hiện chỉ định Tổ chức thử nghiệm tbò quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị địnhsố 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luậtchất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CPngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quyđịnh về di chuyểnều kiện đầu tư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của BộKlá giáo dục và Cbà nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
Điều 9. Trách nhiệmcủa tổ chức chứng nhận
1. Thực hiện đánh giá, cấp chứng nhậnsản phẩm, thiết được sử dụng nước tiết kiệm cho tổ chức, cá nhân tbò quy địnhtại Thbà tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chịu trách nhiệm về kết quả đánhgiá sản phẩm, thiết được sử dụng nước tiết kiệm cho tổ chức, cá nhân tbò quyđịnh của pháp luật.
3. Cập nhật thbà tin về các sản phẩm,thiết được sử dụng nước tiết kiệm đã được cấp giấy chứng nhận tbò hướng dẫn củaBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Điều 10. Trách nhiệmcủa tổ chức, cá nhân có sản phẩm, thiết được sử dụng nước tiết kiệm được chứngnhận
1. Duy trì các biện pháp bảo đảm sảnphẩm, thiết được ổn định cấp hiệu quả sử dụng nước đã được cấp giấy chứng nhận.
2. Phối hợp với cơ quan quản lý ngôi ngôi nhànước có thẩm quyền khi tiến hành thchị tra, kiểm tra hoạt động sản xuất, kinhdochị, nhập khẩu sản phẩm, thiết được sử dụng nước tiết kiệm tbò quy định củapháp luật.
3. Tuân thủ quy định tại Điều7 Thbà tư này khi tự nguyện sử dụng nhãn tiết kiệm nước.
4. Thbà báo đúng lúc các thay đổi củasản phẩm, thiết được được chứng nhận tới tổ chức chứng nhận tbò quy định củapháp luật.
Chương IV
ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thihành
Thbà tư này có hiệu lực kể từ ngày 01tháng 01 năm 2020.
Điều 12. Trách nhiệmthi hành
1. Quá trình thực hiện các vẩm thực bản quyphạm pháp luật hoặc tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại Thbà tư này được sửa đổi,bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện tbò quy định của vẩm thực bản mới mẻ mẻ ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu cóvướng đắt hoặc vấn đề phát sinh, đề nghị tổ chức và cá nhân phản ánh bằng vẩm thựcbản về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổsung cho phù hợp.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngangbộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thbà tưnày./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤLỤC I
DANHMỤC SẢN PHẨM, THIẾT BỊ VỆ SINH VÀ THIẾT BỊ GIA DỤNG SỬ DỤNG NƯỚC TIẾT KIỆM
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 12/2019/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2019của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
STT | Loại sản phẩm, thiết được | Phương pháp xác định |
1 | Sen vòi | TCVN 12500:2018 |
2 | Vòi rửa bát | TCVN 12500:2018 |
3 | Vòi rửa mặt | TCVN 12500:2018 |
4 | Bệ xí bệt | TCVN 12501:2018 |
5 | Máy giặt gia dụng | TCVN 11920:2017 |
PHỤLỤC II
MẪUNHÃN TIẾT KIỆM NƯỚC
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 12/2019/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2019của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
Hình ảnh nhãn tiết kiệm nước tương ứngvới ba cấp hiệu quả sử dụng nước (thể hiện bằng số sao màu vàng trên nhãn). Chophép sử dụng nhãn tiếng Việt hoặc tiếng Anh, tiếng Pháp và ngôn ngữ Liên hiệpquốc.
Trong đó:
+ ABC: Tên tổ chức chứng nhận (ghi tênlàm vẩm thực tắt tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài của tổ chức chứng nhận).
+ YYYY: Số giấy chứng nhận.
Hình 1 - Mẫunhãn Tiết kiệm nước tiếng Việt
Hình 2 - Mẫunhãn Tiết kiệm nước tiếng Anh
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Related
Get Kiplinger Today newsletter — free
Profit and prosper with the best of Kiplinger's advice on investing, taxes, retirement, personal finance and much more. Delivered daily. Enter your email in the box and click Sign Me Up.
As the senior tax editor at Kiplinger.com, Kelley R. Taylor simplifies federal and state tax information, news, and developments to help empower readers. Kelley has over two decades of experience advising on and covering education, law, finance, and tax as a corporate attorney and business journalist.
- Got $1,000? Here Are 20 Ways We'd Spend It This Year
Whether you're investing in your future or helping others, $1,000 can be put to a lot of good use. We've rounded up some ways to save, donate or spend it.
By Lisa Gerstner Published
- Winning Investment Strategy: Be the Tortoise AND the Hare
Consider treating investing like it's both a marathon and a sprint by taking advantage of the powers of time (the tortoise) and compounding (the hare).
By Andrew Rosen, CFP®, CEP Published