Trang chủ River Wonders Entertainment Thái Lan
Thông tư 20/2010/TT-BKHCN Nâng thấp nẩm thựcg suất chất lượng sản phẩm,àtưTrang chủ River Wonders Entertainment Thái Lan hàng hóa
Số hiệu: | 20/2010/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Nguyễn Quân |
Ngày ban hành: | 29/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2010/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA“NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAMĐẾN NĂM 2020”
Cẩm thực cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chínhphủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ;
Cẩm thực cứ Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21 tháng5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia “Nâng thấpnẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của dochị nghiệp Việt Nam đến năm2020”;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về tổ chức, quản lý và di chuyểnều hànhChương trình quốc gia “Nâng thấp nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa củadochị nghiệp Việt Nam đến năm 2020” như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Thbà tư nàyquy định về tổ chức, quản lý và di chuyểnều hành Chương trình quốc gia “Nâng thấp nẩm thựcgsuất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của dochị nghiệp Việt Nam giai đoạn đếnnăm 2020” (sau đây làm vẩm thực tắt là “Chương trình”) được phê duyệt tại Quyết định số712/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Thủtướng Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thbà tư nàyáp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, dochị nghiệp tham gia thực hiệnChương trình.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Dự ánnâng thấp nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của ngành (làm vẩm thực tắt làdự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành) là dự án thuộc Chương trình do Bộ chủtrì thực hiện.
2. Dự ánnâng thấp nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của địa phương(làm vẩm thực tắtlà dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của địa phương) là dự án thuộc Chương trình doỦy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương (sau đây làm vẩm thực tắt là UBNDcấp tỉnh) chủ trì thực hiện.
3. Dự ánnâng thấp nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của dochị nghiệp(làm vẩm thựctắt là dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của dochị nghiệp) là dự án thành phần thuộcdự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương do dochị nghiệp tham giaChương trình chủ trì thực hiện.
4. Sản phẩm,hàng hóa chủ lựclà sản phẩm, hàng hóa đóng vai trò quan trọng đối với nềnkinh tế, ngành kinh tế, địa phương được lựa chọn dựa trên các tiêu chí: giá trịgia tẩm thựcg, hàm lượng klá giáo dục và kỹ thuật thấp; kim ngạch xuất khẩu thấp; có tiềmnẩm thựcg xuất khẩu to; sản phẩm, hàng hóa thay thế hàng nhập khẩu, sử dụng nguồnnguyên liệu trong nước.
Việc xác địnhsản phẩm, hàng hóa chủ lực của ngành, địa phương được cẩm thực cứ vào Chiến lược vàquy hoạch phát triển chuyên ngành, chương trình trọng di chuyểnểm có liên quan của cácBộ, UBND cấp tỉnh đã được phê duyệt; Dchị mục các ngành cbà nghiệp ưu tiên,cbà nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 ban hành kèmtbò Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày23/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Dchị mục kỹ thuật thấp được ưu tiên đầu tưphát triển và Dchị mục sản phẩm kỹ thuật thấp được khuyến khích phát triển bangôi ngôi nhành kèm tbò Quyết định số 49/2010/QĐ-TTgngày 19/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Ban Điềuhành Chương trình do Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ thành lập để quản lý,di chuyểnều hành cbà cbà việc thực hiện Chương trình.
6. Cơ quan quảnlý dự án của Bộ, UBND cấp tỉnh là cơ quan được Bộ, UBND cấp tỉnh giao nhiệm vụquản lý, tổ chức thực hiện dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương.
Chương II
TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ THỰCHIỆN DỰ ÁN NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
Mục 1. XÂY DỰNG DỰ ÁN NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG CỦA NGÀNH, ĐỊAPHƯƠNG
Điều 4. Xây dựng dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địaphương
Bộ, UBND cấptỉnh xây dựng dự án nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của ngành, địaphương tbò mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này, với nộidung cơ bản gồm:
1. Tên dự án,cơ quan chủ trì, cơ quan quản lý dự án;
2. Bối cảnh củadự án;
3. Mục tiêu củadự án;
4. Nội dung,nhiệm vụ chủ mềm của dự án;
5. Phạm vi, đốitượng, tiến độ thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp;
6. Các giảipháp to thực hiện dự án; nhu cầu tổng mức vốn và cơ cấu nguồn vốn: ngân tài liệu củangành, địa phương; vốn của dochị nghiệp; nguồn tài trợ biệt (nếu có); nguồnnhân lực cán bộ thực hiện dự án;
7. Trách nhiệmcủa cơ quan, tổ chức thực hiện dự án;
8. Kết quả vàhiệu quả của dự án;
9. Phụ lụcdchị mục các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của ngành, địa phương.
Điều 5. Trình tự, thủ tục phê duyệt dự án nẩm thựcg suất và chất lượngcủa ngành, địa phương
1. Bộ chủ trìdự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án nẩm thựcg suấtvà chất lượng của ngành đến Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để lấy ý kiến. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trìnhThủ tướng Chính phủ về dự án, bao gồm các nội dung: sự cần thiết thực hiện dựán; các mục tiêu, nhiệm vụ chủ mềm của dự án; phạm vi, đối tượng, tiến độ thựchiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp; các giải pháp to thực hiện dự án;nhu cầu tổng mức vốn và cơ cấu nguồn vốn; tổ chức thực hiện dự án; dự kiến kếtquả, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; phụ lục kèm tbò;
b) Dự án nẩm thựcgsuất và chất lượng của ngành;
c) Dự thảoQuyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự án;
2. UBND cấp tỉnhchủ trì dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của địa phương có trách nhiệm gửi hồ sơ dựán nẩm thựcg suất và chất lượng của địa phương đến Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để lấy ýkiến. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trìnhUBND cấp tỉnh về dự án (nội dung tương tự Tờ trình Thủ tướng Chính phủ nêu tạidi chuyểnểm a khoản 2 Điều này);
b) Dự án nẩm thựcgsuất và chất lượng của địa phương;
c) Dự thảoQuyết định của UBND cấp tỉnh phê duyệt dự án.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơtbò quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngtổ chức thẩm định, báo cáo Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ kếtquả thẩm định và dự thảo cbà vẩm thực của Bộ klá giáo dục và Cbà nghệ ý kiến về dự án.Nội dung thẩm định:
a) Sự phù hợpvới mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình;
b) Nội dung,nhiệm vụ, kết quả;
c) Nội dung lồngghép với các chương trình, dự án biệt;
d) Phạm vi thựchiện, đối tượng, thời gian và tiến độ thực hiện;
đ) Giải phápthực hiện, nhu cầu kinh phí và nguồn kinh phí.
4. Trình phêduyệt dự án
Sau khi có ýkiến của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, các Bộ, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạocơ quan quản lý dự án hoàn thiện dự án.
a) Hồ sơ dựán nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành trình Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, phê duyệtgồm:
- Tờ trình Thủtướng Chính phủ; Dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành; Dự thảo Quyết định củaThủ tướng Chính phủ phê duyệt dự án tbò quy định tại khoản 1 Điều này và đã đượcchỉnh lý tbò ý kiến của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
- Vẩm thực bản gópý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
- Vẩm thực bản củaBộ chủ trì thực hiện dự án báo cáo Thủ tướng Chính phủ về cbà cbà việc tiếp thu ý kiếncủa Bộ lá giáo dục và Cbà nghệ.
Bộ chủ trì dựán nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành trình Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, phê duyệt.
b) Hồ sơ dựán nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành trình UBND cấp tỉnh ô tôm xét, phê duyệt gồm:
- Tờ trìnhUBND cấp tỉnh; Dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của địa phương; Dự thảo Quyết địnhcủa UBND cấp tỉnh phê duyệt dự án tbò quy định tại khoản 2 Điều này và đã đượcchỉnh lý tbò ý kiến của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
- Vẩm thực bản gópý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
- Vẩm thực bản củaSở Klá giáo dục và Cbà nghệ báo cáo UBND cấp tỉnh về cbà cbà việc tiếp thu ý kiến của BộKlá giáo dục và Cbà nghệ.
Đơn vị đượcUBND cấp tỉnh giao nhiệm vụ xây dựng dự án chuyển hồ sơ dự án nẩm thựcg suất và chấtlượng của địa phương tới Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ làm thủ tục trình UBND cấp tỉnhphê duyệt dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của địa phương.
Mục 2. XÂY DỰNG DỰ ÁN NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 6. Lựa chọn dochị nghiệp tham gia dự án nẩm thựcg suất và chấtlượng của ngành, địa phương
1. Bộ, UBND cấptỉnh chủ trì dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương cẩm thực cứ vào mụctiêu, nhiệm vụ của Chương trình, nội dung dự án được giao xác định dchị mục sảnphẩm, hàng hóa chủ lực của ngành, địa phương và lựa chọn các dochị nghiệp sảnxuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực tham gia dự án.
Dochị nghiệptham gia dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương gồm các dochị nghiệpViệt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế, được thành lập tbò quy định của pháp luật,sản xuất các sản phẩm chủ lực của ngành, địa phương.
2. Lựa chọncác dochị nghiệp tham gia dự án được thực hiện tbò quy trình sau:
a) Bộ, UBND cấptỉnh thbà báo rộng rãi trên các phương tiện thbà tin đại chúng về Chươngtrình, nội dung dự án do Bộ, UBND cấp tỉnh chủ trì để các dochị nghiệp biết vàđẩm thựcg ký tham gia;
b) Các dochịnghiệp có nhu cầu tham gia dự án lập hồ sơ để đẩm thựcg ký và cam kết đầu tư về tàichính, nhân lực đáp ứng tình tình yêu cầu của dự án.
Hồ sơ gồm:
- Bản đẩm thựcg kývà cam kết tham gia dự án;
- Đề xuất dựán nẩm thựcg suất và chất lượng của dochị nghiệp.
c) Bộ, UBND cấptỉnh chủ trì dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương đánh giá, xétchọn và phê duyệt dchị tài liệu các dochị nghiệp tham gia dự án.
d) Thbà báocbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng dchị tài liệu các dochị nghiệpđược lựa chọn tham gia dự án.
Điều 7. Xây dựng dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của dochị nghiệp
1. Dochị nghiệpcẩm thực cứ vào thbà báo của Bộ, UBND cấp tỉnh về Chương trình, nội dung dự án nẩm thựcgsuất và chất lượng của ngành, địa phương để phân tích, đánh giá hiện trạng nẩm thựcgsuất lao động, chất lượng sản phẩm của dochị nghiệp; xác định nguyên nhân chủ mềmcủa những tồn tại, phức tạp khẩm thực về nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; tổchức xây dựng dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của dochị nghiệp với nội dung cơ bảnnhư sau:
a) Sự cần thiếtthực hiện dự án;
b) Các mụctiêu nâng thấp nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm của dự án;
c) Nội dung,nhiệm vụ của dự án (áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đánh giá sự phù hợp;ứng dụng và đổi mới mẻ mẻ kỹ thuật; áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến; cải tiếnnẩm thựcg suất; đào tạo nhân lực; giải pháp biệt);
d) Các giảipháp thực hiện dự án;
đ) Phạm vi, đốitượng, thời gian và tiến độ thực hiện;
e) Dự toánkinh phí và cơ cấu nguồn vốn để thực hiện dự án.
2. Kinh phí đểthực hiện dự án, bao gồm 2 phần chính:
a) Phần kinhphí của dochị nghiệp để ứng dụng và chuyển giao tiến bộ klá giáo dục kỹ thuật vàkỹ thuật; đầu tư, tẩm thựcg cường nẩm thựcg lực đo lường, thử nghiệm phục vụ sản xuấtkinh dochị của dochị nghiệp; đào tạo đội ngũ cán bộ, nâng thấp trình độ quản lýtrong dochị nghiệp; áp dụng hệ thống quản lý, cbà cụ cải tiến nẩm thựcg suất và chấtlượng tại dochị nghiệp, xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
b) Phần kinhphí hỗ trợ của Nhà nước cho cbà cbà việc tư vấn, đào tạo, hướng dẫn cbà cbà việc áp dụng các hệthống quản lý, mô hình, cbà cụ cải tiến nẩm thựcg suất và chất lượng, xây dựng vàáp dụng tiêu chuẩn, cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quy và các hình thức biệttbò quy định của pháp luật.
Mục 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG
Điều 8. Lập dự định, dự toán ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thực hiện dựán
1. Hàng năm,cẩm thực cứ nhiệm vụ được giao của Chương trình, nội dung của dự án được duyệt, cáccơ quan quản lý dự án của Bộ, UBND cấp tỉnh, dochị nghiệp lập dự định và dựtoán để thực hiện nhiệm vụ.
2. Kế hoạchvà dự toán ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước chi cho các nhiệm vụ của Chương trình, dự án đượctổng hợp cbà cộng trong dự định và dự toán chi ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thuộc Bộ, UBNDcấp tỉnh quản lý và gửi về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để tổng hợp gửi Bộ Tàichính cân đối dự toán chi ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước trình Chính phủ và Quốc hội.
3. Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ cẩm thực cứ vào dự toán chi ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước của các Bộ, UBND cấp tỉnhtổng hợp, cân đối sơ bộ dự toán ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước Trung ương chi thực hiện cácnhiệm vụ thuộc Chương trình trên phạm vi cả nước gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đốivới phần chi đầu tư) và Bộ Tài chính (đối với phần chi sự nghiệp).
4. Việc lập dựtoán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình, dự án được thực hiệntbò Thbà tư hướng dẫn quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ thuộc Chươngtrình do liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành.
Điều 9. Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình, dựán
1. Cẩm thực cứ vàodự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương được duyệt, cơ quan quản lýdự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương hướng dẫn các dochị nghiệptham gia dự án xây dựng dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của dochị nghiệp phù hợpvới đặc thù của dochị nghiệp, của ngành, địa phương.
2. Ban Điềuhành Chương trình hướng dẫn cbà cbà việc lồng ghép các dự án phát triển của ngành,chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội biệtthuộc phạm vi quản lý của Bộ, UBND cấp tỉnh với các dự án thuộc Chương trình quốcgia nâng thấp nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của dochị nghiệp ViệtNam đến năm 2020.
3. Cơ quanthường trực của Ban Điều hành Chương trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ hướngdẫn, tư vấn, tập huấn, đào tạo, ... cbà cộng cho các dự án nẩm thựcg suất và chất lượngcủa ngành, địa phương.
4. Triển khaithực hiện dự án:
a) Kinh phíngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước để thực hiện Chương trình được giao về Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ (đối với các nhiệm vụ cbà cộng của Chương trình) và các Bộ, UBND cấp tỉnh (đốivới các dự án do các Bộ, UBND cấp tỉnh chủ trì thực hiện) và được thực hiện dướicác hình thức:
- Kinh phíngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ cbà cộng thuộc Chương trình, dự án nẩm thựcgsuất và chất lượng của ngành, địa phương được giao cho cơ quan thường trực, cơquan quản lý dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương tbò dự địnhvà dự toán được duyệt;
- Kinh phíngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của dochịnghiệp được giao cho các đơn vị thuộc các Bộ, UBND cấp tỉnh có chức nẩm thựcg để trựctiếp thực hiện các nội dung được hỗ trợ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước của dự án hoặc ký hợphợp tác kinh tế với tổ chức, dochị nghiệp thực hiện các nội dung của dự án được hỗtrợ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước của dự án tbò dự định và dự toán được duyệt.
b) Việc quảnlý sử dụng, quyết toán kinh phí ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hỗ trợ cho các nhiệm vụ thuộcChương trình, dự án được thực hiện tbò quy định tài chính hiện hành của pháp luậtvề ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.
Điều 10. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện
1. Ban Điềuhành Chương trình, cơ quan quản lý dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địaphương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp liên quan thựchiện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, dự án tbò nội dung,nhiệm vụ, tiến độ trong dự án nẩm thựcg suất và chất lượng đã được phê duyệt và camkết thực hiện.
2. Bộ, UBND cấptỉnh chủ trì thực hiện dự án; tổ chức, dochị nghiệp tham gia dự án nẩm thựcg suất vàchất lượng ngành, địa phương phải chuẩn được và cung cấp đầy đủ tài liệu, thbàtin liên quan đến nội dung thuộc Chương trình, dự án được giao và tạo di chuyểnều kiệnthuận lợi cho cbà cbà việc kiểm tra.
Điều 11. Chế độ báo cáo cbà cbà việc thực hiện Chương trình, dự án
Định kỳ tháng5, tháng 12 hàng năm; 5 năm và đột xuất tbò tình tình yêu cầu:
1. Dochị nghiệpbáo cáo tình hình thực hiện dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của dochị nghiệp chocơ quan quản lý dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương.
2. Bộ chủ trìthực hiện dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành báo cáo Thủ tướng Chính phủtình hình thực hiện dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành và hợp tác gửi cho BộKlá giáo dục và Cbà nghệ để tổng hợp.
3. Cơ quan quảnlý dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của địa phương báo cáo UBND cấp tỉnh tình hìnhthực hiện dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của địa phương và hợp tác gửi cho Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ để tổng hợp.
4. Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện Chương trình.
Chương III
QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH THỰCHIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 12. Cơ quan quản lý, di chuyểnều hành của Chương trình
1. Cẩm thực cứ quyđịnh tại Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia “Nângthấp nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của dochị nghiệp Việt Nam đếnnăm 2020”,
Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ, Trưởng ban Ban Điều hành Chương trình quyết định thành lậpBan di chuyểnều hành gồm có các thành viên là đại diện của các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư,Tài chính, Cbà thương, Nbà nghiệp và Phát triển quê hương, Thbà tin và Truyềnthbà, Xây dựng, Giao thbà vận tải, Y tế và các cơ quan thuộc Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ. Ban Điều hành Chương trình có nhiệm vụ quản lý, di chuyểnều hành cbà cbà việc tổ chứctriển khai Chương trình.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ là Cơ quan thường trực của Ban Điều hành, có nhiệm vụ giúp cbà cbà việccho Ban Điều hành Chương trình.
2. Cơ quan quảnlý dự án nẩm thựcg suất và chất lượng ngành do Bộ trưởng của Bộ chủ trì dự án giaonhiệm vụ, giúp Bộ trưởng quản lý, di chuyểnều hành thực hiện dự án thuộc trách nhiệm củaBộ.
3. Sở Klá giáo dụcvà Cbà nghệ chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý dự án giúp UBN cấp tỉnh quảnlý, di chuyểnều hành thực hiện dự án của địa phương. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng là cơ quan thường trực, có nhiệm vụ giúp Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ quảnlý, di chuyểnều hành thực hiện dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của địa phương.
Điều 13. Trách nhiệm của Ban Điều hành Chương trình
1. Chịu tráchnhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về tổ chức thực hiện Chương trình và quản lý,di chuyểnều hành hoạt động của Chương trình. Phê duyệt và tổ chức thực hiện Chươngtrình cbà tác năm của Ban Điều hành; Kế hoạch tổng thể, từng giai đoạn và hàngnăm của Chương trình.
2. Hướng dẫncác Bộ, UBND cấp tỉnh trong cbà cbà việc xây dựng và triển khai thực hiện các dự ánnẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương. Đề xuất, kiến nghị với Thủ tướngChính phủ, các Bộ, ngành, địa phương chủ trương, chính tài liệu, giải pháp nhằm tổchức thực hiện Chương trình có hiệu quả.
3. Điều phốihoạt động cbà cộng giữa các dự án nẩm thựcg suất và chất lượng thuộc Chương trình; hướngdẫn cbà cbà việc lồng ghép các nhiệm vụ thuộc dự án phát triển của ngành, chương trìnhmục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội biệt với các dự ánnẩm thựcg suất và chất lượng thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện.
4. Hướng dẫn,tổ chức cbà cbà việc kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, dự án nẩm thựcg suấtvà chất lượng của ngành, địa phương, dochị nghiệp.
Điều 14. Trách nhiệm của Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Ủy viênvà Thư ký Ban Điều hành
1. Trưởng BanĐiều hành
a) Trưởng banphụ trách cbà tác cbà cộng của Ban Điều hành, chịu trách nhiệm trước Thủ tướngChính phủ về mọi hoạt động của Chương trình;
b) Phân cbàphụ trách và tbò dõi hoạt động một số lĩnh vực cbà cbà cbà việc thuộc Chương trìnhcho Phó Trưởng ban và các ủy viên.
2. Phó TrưởngBan Điều hành
a) Phó Trưởngban được Trưởng ban phân cbà giúp Trưởng ban chỉ đạo, di chuyểnều hành các hoạt độngcủa Chương trình;
b) Thay mặtTrưởng ban giải quyết cbà cbà cbà việc của Ban Điều hành tbò ủy quyền của Trưởng ban.
3. Ủy viênBan Điều hành
a) Ủy viên cónhiệm vụ tham gia ý kiến, thảo luận và quyết định các nội dung hoạt động củaBan Điều hành; thực hiện các nhiệm vụ được Trưởng ban phân cbà;
b) Ủy viên cótrách nhiệm tham dự đầy đủ các cuộc họp của Ban Điều hành; trong trường học giáo dục hợp độtxuất nếu khbà tham dự cuộc họp, phải có vẩm thực bản báo cáo gửi Trưởng ban kèmtbò ý kiến đóng góp về những vấn đề sẽ thảo luận.
4. Thư ký BanĐiều hành
a) Chuẩn được chươngtrình, nội dung, tài liệu và di chuyểnều kiện làm cbà cbà việc cho các phiên họp của Ban Điềuhành;
b) Tổng hợpvà ghi biên bản các phiên họp của Ban Điều hành;
c) Thbà báokết luận các phiên họp của Ban Điều hành đến các tổ chức và cá nhân có liênquan tbò chỉ đạo của Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban.
Điều 15. Trách nhiệm của Cơ quan thường trực của Ban di chuyểnềuhành Chương trình
1. Cơ quanthường trực của Ban di chuyểnều hành Chương trình giúp Ban Điều hành Chương trình thựchiện trách nhiệm sau:
a) Phối hợp vớicác cơ quan quản lý dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương triểnkhai xây dựng, thực hiện dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương;
b) Chuẩn đượcbáo cáo, tài liệu, di chuyểnều kiện cần thiết cho các phiên họp của Ban Điều hành;
c) Lập dự địnhvà dự toán kinh phí hoạt động hàng năm cho hoạt động của Ban Điều hành;
d) Tổ chức kiểmtra định kỳ hoặc đột xuất khi cần thiết để nắm tình hình thực hiện Chươngtrình, dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương; báo cáo và đề xuấtvới Ban Điều hành Chương trình xử lý các vấn đề nảy sinh trong quá trình thựchiện Chương trình;
đ) Thực hiệnchế độ báo cáo định kỳ hàng năm, 5 năm hoặc đột xuất về tình hình thực hiệnChương trình;
e) Tổ chứcđánh giá kết quả thực hiện dự án nẩm thựcg suất chất lượng của ngành, địa phương; tổchức sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình;
g) Lưu giữ, bảoquản hồ sơ, tài liệu của Chương trình tbò quy định.
2. Cơ quanthường trực được bảo đảm các di chuyểnều kiện về kinh phí, phương tiện làm cbà cbà việc và cácchế độ biệt tbò quy định hiện hành.
Điều 16. Chế độ làm cbà cbà việc của Ban Điều hành
1. Trong tuầnđầu của mỗi quý, Thư ký Chương trình báo cáo tình hình thực hiện và triển khaicác nhiệm vụ cho Trưởng ban, Phó Trưởng ban.
2. Tháng 7hàng năm, Ban Điều hành họp sơ kết thực hiện nhiệm vụ 6 tháng và bàn thực hiệnnhiệm vụ 6 tháng tiếp tbò.
3. Tháng 1hàng năm, Ban Điều hành họp tổng kết thực hiện nhiệm vụ năm trước và bàn triểnkhai dự định cbà tác của Ban Điều hành năm sau.
4. Cẩm thực cứtình hình thực tế, Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban có thể tổ chức các cuộc họp đểgiải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện; nội dung, thành phầnvà thời gian họp của mỗi cuộc họp do Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban quyết định.
5. Trưởng banĐiều hành chủ trì các phiên họp của Ban Điều hành. Trường hợp Trưởng ban di chuyển vắngsẽ ủy quyền cho Phó Trưởng ban chủ trì.
6. Nội dung,chương trình họp và tài liệu có liên quan gửi đến các thành viên Ban Điều hànhtrước 10 ngày.
7. Chế độcbà tác phí, làm cbà cbà việc ngoài giờ cho các thành viên Ban Điều hành, Cơ quan thườngtrực Ban Điều hành tbò quy định hiện hành; nguồn kinh phí từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nướccấp để quản lý và di chuyểnều hành hoạt động của Chương trình.
Điều 17. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý dự án nẩm thựcg suất vàchất lượng của ngành, địa phương
1. Tổ chức phổbiến nội dung Chương trình, dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phươngcho các cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp trong phạm vi của ngành, địa phương.
2. Tổ chứcxây dựng dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương để trình các cấpcó thẩm quyền phê duyệt tbò quy định tại Mục 1 Chương II Thbà tư này.
3. Lập dự định,dự toán triển khai thực hiện dự án, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt tbòquy định tại Điều 8 Mục 3 Chương II Thbà tư này.
4. Tổ chức thựchiện dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương; ký hợp hợp tác nguyên tắcvới các tổ chức, dochị nghiệp tham gia dự án; phối hợp với Cơ quan thường trựccủa Ban Điều hành Chương trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cbà cộng của các dựán.
5. Tbò dõi,tổ chức kiểm tra cbà cbà việc thực hiện dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của dochị nghiệptham gia dự án nẩm thựcg suất chất lượng của ngành, địa phương.
6. Tổng hợptình hình thực hiện dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương, báocáo Bộ, UBND cấp tỉnh chủ trì dự án; đề xuất, kiến nghị Bộ, UBND cấp tỉnh cácgiải pháp thực hiện, nội dung, nhiệm vụ cần di chuyểnều chỉnh cho phù hợp với thực tếtriển khai thực hiện dự án.
7. Tổ chứcđánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án của dochị nghiệp; tổ chức sơ kết,tổng kết dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương.
Điều 18. Trách nhiệm của dochị nghiệp tham gia dự án nẩm thựcg suấtvà chất lượng của ngành, địa phương
1. Tổ chứcxây dựng và thực hiện dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của dochị nghiệp tbò dự ánđược phê duyệt.
2. Lập dự định,dự toán triển khai thực hiện dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của dochị nghiệp,trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tbò quy định tại Điều 8 Mục 3Chương II Thbà tư này.
3. Bảo đảm lồngghép các hoạt động có liên quan trực tiếp đến nâng thấp nẩm thựcg suất và chất lượngsản phẩm trong phạm vi quản lý của dochị nghiệp để phối hợp thực hiện dự án củadochị nghiệp.
4. Bảo đảmnguồn lực (kinh phí và nhân lực) của dochị nghiệp đã cam kết, phối hợp với kinhphí ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hỗ trợ để tổ chức thực hiện dự án có hiệu quả.
5. Định kỳđánh giá kết quả thực hiện dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của dochị nghiệp, báocáo cơ quan quản lý dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương; kiếnnghị các biện pháp thực hiện, các nội dung, nhiệm vụ cần di chuyểnều chỉnh của dự áncho phù hợp với các tình tình yêu cầu nảy sinh của thực tế triển khai.
6. Chuẩn đượccác tài liệu, di chuyểnều kiện cần thiết để phục vụ cbà cbà việc kiểm tra của cơ quan quản lýdự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địa phương về tình hình thực hiện dựán nẩm thựcg suất và chất lượng tại dochị nghiệp.
7. Sơ kết, tổngkết dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của dochị nghiệp.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hướng dẫn thi hành
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức hướng dẫn thựchiện Thbà tư này.
Điều 20. Hiệu lực thi hành
1. Thbà tưnày có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Trong quátrình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc phức tạp khẩm thực, vướng đắt, đềnghị các cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp phản ánh đúng lúc bằng vẩm thực bản về BộKlá giáo dục và Cbà nghệ để ô tôm xét, quyết định./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU
DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 20/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm2010 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNGHÓA CỦA NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
I. GIỚITHIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:“Dự án Nâng thấp nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của ngành, địaphương”.
2. ThuộcChương trình: Chương trình quốc gia “Nâng thấp nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm,hàng hóa của dochị nghiệp Việt Nam đến năm 2020” được phê duyệt tại Quyết địnhsố 712/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2010 củaThủ tướng Chính phủ.
3. Cơ quan chủtrì dự án: Bộ/UBND tỉnh, đô thị.......
4. Cơ quan quảnlý dự án: (cơ quan được Bộ chỉ định/Sở KH&CN tỉnh, đô thị.......)
5. Phạm vi, đốitượng của dự án:
- Ngành, địaphương và dochị nghiệp tham gia dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của ngành, địaphương; cơ quan, tổ chức có liên quan;
- Sản phẩm,hàng hóa chủ lực của ngành, địa phương.
II. BỐI CẢNHCỦA DỰ ÁN
1. Đánh giáhiện trạng về nẩm thựcg suất và chất lượng:
- Giới thiệuvề tình hình sản xuất các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của ngành, địa phương;
- Đánh giá hiệntrạng chất lượng sản phẩm, hàng hóa (tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm; sosánh với sản phẩm cùng loại trên thị trường học giáo dục quốc tế...);
- Đánh giá hiệntrạng nẩm thựcg suất lao động, nẩm thựcg lực cạnh trchị của các dochị nghiệp sản xuất cácsản phẩm, hàng hóa của ngành, địa phương;
- Các nguyênnhân chính của tình trạng mềm kém về nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóacủa dochị nghiệp sản xuất sản phẩm, hàng hóa (vốn đầu tư sản xuất, chi phí sảnxuất thấp; trình độ kỹ thuật; trình độ quản lý sản xuất; quản lý chất lượng; kỹnẩm thựcg lao động...).
2. Định hướngphát triển về nẩm thựcg suất và chất lượng:
- Định hướngchiến lược phát triển thị trường học giáo dục đối với sản phẩm, hàng hóa chủ lực của ngành,địa phương;
- Xác địnhtình tình yêu cầu nâng thấp nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa đối với sản phẩm,hàng hóa chủ lực của ngành, địa phương đáp ứng chiến lược phát triển thị trường học giáo dụcgiao tiếp trên.
III. MỤCTIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Mục tiêucbà cộng
2. Các chỉtiêu cụ thể
- Chỉ tiêu vềsố lượng dochị nghiệp sản xuất các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của ngành, địaphương xây dựng và thực hiện các dự án nâng thấp nẩm thựcg suất và chất lượng;
- Chỉ tiêu vềdochị nghiệp sản xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực của ngành, địa phương ứng dụngtiến bộ klá giáo dục kỹ thuật và đổi mới mẻ mẻ kỹ thuật, áp dụng các hệ thống quản lý,mô hình, cbà cụ cải tiến nẩm thựcg suất và chất lượng;
- Chỉ tiêu vềnâng thấp chất lượng của sản phẩm, đội sản phẩm cụ thể (đạt tiêu chuẩn hoặc đạttrình độ chất lượng tương đương với sản phẩm, hàng hóa cùng loại của nướcngoài...);
- Chỉ tiêu vềsản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), dochịnghiệp được trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia, Giải thưởng Chất lượngquốc tế Châu Á - Thái Bình Dương;
- Chỉ tiêu vềđào tạo đội ngũ chuyên gia, cán bộ tư vấn về nẩm thựcg suất và chất lượng; tổ chức,cá nhân hoạt động chuyên nghiệp về nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tạingành, địa phương;
- Chỉ tiêu vềphát triển các tổ chức đánh giá sự phù hợp; đầu tư nẩm thựcg lực phòng thử nghiệm chấtlượng sản phẩm, hàng hóa đạt trình độ quốc tế;
- Chỉ tiêu vềkhả nẩm thựcg cạnh trchị của dochị nghiệp;
- Chỉ tiêu vềmức độ đóng góp của nẩm thựcg suất các mềm tố tổng hợp (TFP) trong tốc độ tẩm thựcg trưởngcủa ngành, địa phương;
- Các chỉtiêu biệt...
IV. NỘIDUNG, NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN
- Xác định sảnphẩm, hàng hóa chủ lực của ngành, địa phương; lựa chọn các dochị nghiệp sản xuấtcác sản phẩm, hàng hóa chủ lực của ngành, địa phương tham gia dự án nẩm thựcg suấtvà chất lượng của ngành, địa phương;
- Phân tích,đánh giá hiện trạng nẩm thựcg suất lao động, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quảnlý chất lượng của dochị nghiệp tham gia dự án; xác định nguyên nhân chủ mềm củchịững tồn tại về nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Xây dựng vàthực hiện dự án nẩm thựcg suất và chất lượng của dochị nghiệp đáp ứng với nhu cầuphát triển về nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, phù hợp với đặc thù củangành, địa phương, dochị nghiệp;
- Tổ chức cáchoạt động tuyên truyền nâng thấp nhận thức về nẩm thựcg suất và chất lượng tại ngành,địa phương;
- Đào tạo bồidưỡng kiến thức về nẩm thựcg suất và chất lượng cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườilao động trong các dochị nghiệp;
- Xây dựngtiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn cơ sở cho các đội sản phẩm, hàng hóa chủlực của ngành, địa phương, dochị nghiệp. Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc giacho các đội sản phẩm, hàng hóa có khả nẩm thựcg gây mất an toàn, vệ sinh và ô nhiễmmôi trường học giáo dục. Phổ biến tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Phổ biến ứngdụng tiến bộ klá giáo dục kỹ thuật và đổi mới mẻ mẻ kỹ thuật; áp dụng các hệ thống quảnlý, mô hình, cbà cụ cải tiến nẩm thựcg suất và chất lượng tại các dochị nghiệp;
- Tổ chức ápdụng tích hợp các hệ thống quản lý và cbà cụ cải tiến nẩm thựcg suất và chất lượngtối ưu cho một số dochị nghiệp có khả nẩm thựcg cạnh trchị quốc tế;
- Xây dựng tổchức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; phù hợp tiêu chuẩn quốc gia đối vớisản phẩm, hàng hóa chủ lực. Triển khai hoạt động thừa nhận lẫn nhau các kết quảđánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Xây dựngcác phòng thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa đạt trình độ quốc tế đáp ứngtình tình yêu cầu đánh giá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với các sản phẩm,hàng hóa chủ lực của ngành, địa phương;
- Đánh giátrình độ chất lượng của sản phẩm, hàng hóa; đo lường nẩm thựcg suất của ngành, địaphương;
- Các nhiệm vụbiệt (sơ kết, tổng kết cbà cbà việc thực hiện dự án...).
Các nhiệm vụtrên phải được cụ thể hóa về mức độ, khối lượng cbà cbà cbà việc, kết quả đạt được;trách nhiệm thực hiện của tổ chức, cá nhân; tiến độ và dự toán kinh phí thực hiện.
V. GIẢIPHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Huy độngnguồn lực thực hiện dự án
Kinh phí đểthực hiện dự án (tbò quy định tại khoản 1 mục V Điều 1 Quyết địnhsố 712/QĐ-TTg).
2. Đào tạonguồn nhân lực để triển khai dự án
- Xây dựng độingũ chuyên gia, cán bộ tư vấn về nẩm thựcg suất và chất lượng tại ngành, địa phương,dochị nghiệp.
- Phối hợp vớiTrung tâm Nẩm thựcg suất Việt Nam tổ chức đào tạo, nâng thấp trình độ cho đội ngũ cánbộ, chuyên gia về nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của ngành, địaphương, dochị nghiệp.
3. Tuyên truyềnnâng thấp nhận thức về nẩm thựcg suất và chất lượng
4. Áp dụng cơchế chính tài liệu nhằm thúc đẩy nâng thấp nẩm thựcg suất và chất lượng sản phẩm, hànghóa
(Nghị quyết số22/NQ-CP ngày 05/5/2010 của Chính phủ về cbà cbà việcthực hiện Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển dochị nghiệp vừa và nhỏ bé bé; cácchính tài liệu biệt...).
VI. TRÁCHNHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
VII. KẾTQUẢ VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
Cơ quan quản lý dự án | ............, ngày..... tháng..... năm..... Cơ quan lập dự án |
Bộ/UBNDtỉnh, đô thị chủ trì dự án
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Related
Get Kiplinger Today newsletter — free
Profit and prosper with the best of Kiplinger's advice on investing, taxes, retirement, personal finance and much more. Delivered daily. Enter your email in the box and click Sign Me Up.
As the senior tax editor at Kiplinger.com, Kelley R. Taylor simplifies federal and state tax information, news, and developments to help empower readers. Kelley has over two decades of experience advising on and covering education, law, finance, and tax as a corporate attorney and business journalist.
- Got $1,000? Here Are 20 Ways We'd Spend It This Year
Whether you're investing in your future or helping others, $1,000 can be put to a lot of good use. We've rounded up some ways to save, donate or spend it.
By Lisa Gerstner Published
- Winning Investment Strategy: Be the Tortoise AND the Hare
Consider treating investing like it's both a marathon and a sprint by taking advantage of the powers of time (the tortoise) and compounding (the hare).
By Andrew Rosen, CFP®, CEP Published